Có 65 cụm thi địa phương và những điểm quan trọng nhất trong thi
Thứ năm - 26/03/2015 11:09
Có 65 cụm thi địa phương và những điểm quan trọng nhất trong thi
Dân trí Ngày 26/3, Bộ GD-ĐT đã công bố hướng dẫn thực hiện Quy chế thi trong tổ chức thi THPT quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT. Theo đó, ngoài 38 cụm thi do các trường ĐH chủ trì, có thêm 65 cụm thi do địa phương chủ trì.
Bắt đầu từ ngày 01/4/2015 đến ngày 30/4/2015, các đơn vị đăng ký dự thi thuphiếu đăng ký dự thi của thí sinh. Môn thi và hình thức thi:Tổ chức thi 8 môn:Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Ngoại ngữ.Cácmôn Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí thi theo hình thức tự luận; các môn Vật lí,Hoá học, Sinh học thi theo hình thức trắc nghiệm; các môn Ngoại ngữ thi viết vàtrắc nghiệm; đề thi môn Ngữ văn có 2 phần: đọc hiểu và làm văn.Lịch thi, thời gian làm bài thi và thời gian làmthủ tục dự thi
Ngày | Buổi | Môn thi | Thời gianlàm bài | Giờphát đề thi chothí sinh | Giờ bắt đầulàm bài |
30/6/2015 | SÁNGtừ 8 giờ | Thí sinh làm thủtục dự thi: nhận Thẻ dự thi và đính chính các sai sót (nếu có) |
01/7/2015 | SÁNG | Toán | 180 phút | 7 giờ 55 | 8 giờ 00 |
CHIỀU | Ngoại ngữ | 90 phút | 14 giờ 15 | 14 giờ 30 |
02/7/2015 | SÁNG | Ngữ văn | 180 phút | 7 giờ 55 | 8 giờ 00 |
CHIỀU | Vật lí | 90 phút | 14 giờ 15 | 14 giờ 30 |
03/7/2015 | SÁNG | Địa lí | 180 phút | 7 giờ 55 | 8 giờ 00 |
CHIỀU | Hóa học | 90 phút | 14 giờ 15 | 14 giờ 30 |
04/7/2015 | SÁNG | Lịch sử | 180 phút | 7 giờ 55 | 8 giờ 00 |
CHIỀU | Sinh học | 90 phút | 14 giờ 15 | 14 giờ 30 |
Thí sinh ĐKDT tại cụm thitheo đúng quy định của Bộ GDĐT
Bộ GD-ĐT yêu cầu, khicác sở GDĐT chỉ đạocác trường phổ thông tổ chức cho các đối tượng thí sinh ĐKDT theo quy định lưu ý một số điểm sau:Các trường phổ thông chịu trách nhiệm hướng dẫnthí sinh điền vào Phiếu đăng ký dự thi đầy đủ và đúng các thông tin, đặc biệtlà các thông tin về chế độ ưu tiên trong tuyển sinh ĐH, CĐ; rà soát hồ sơ đăngký xét công nhận tốt nghiệp THPT để đảm bảo độ chính xác của các thông tin thísinh điền vào Phiếu đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT, đặc biệt là chế độưu tiên để được cộng điểm khuyến khích và điểm ưu tiên; có những biện pháp tíchcực giúp thí sinh có đủ các loại giấy chứng nhận để được hưởng cộng điểm khuyếnkhích và điểm ưu tiên (nếu có); xem xét và quyết định điều kiện dự thi của thísinh. Lưu ý: tuyệt đối không tiếp nhận hồ sơ không hợp lệ.
Thísinh ĐKDT tại cụm thi theo đúng quy định của Bộ GDĐT. Các thông tin về mã tỉnh,mã huyện (quận), xã (phường), mã trường phổ thông, khu vực, đối tượng ưu tiêndo Bộ GDĐT quy định. Thísinh dự thi với mục đích chỉ để xét công nhận tốt nghiệp THPT hoặc chỉ để xéttuyển sinh ĐH, CĐ hoặc cả 2 mục đích được ĐKDT tại cụm thi do trường ĐH chủtrì. Cụm thi do sở GDĐT chủ trì tổ chức thi cho các thí sinh dự thi chỉ để xét côngnhận tốt nghiệp THPT.
Với môn Ngoại ngữ, thí sinh được tự chọn để ĐKDT một trong các thứ tiếng: Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng TrungQuốc, Tiếng Đức hoặc Tiếng Nhật. Thí sinh được đăng ký thi môn Ngoại ngữ khác với môn Ngoại ngữ đang học tạitrường phổ thông.Những chứng chỉ được miễn thi môn Ngoại ngữ trong xét công nhậntốt nghiệp THPT được quy định tại Công văn số 6031/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 23 tháng10 năm 2014 về việc điều chỉnh, bổ sung miễn thi môn Ngoại ngữ trong xét côngnhận tốt nghiệp THPT năm 2015. Thí sinh được sử dụng chứng chỉ môn Ngoại ngữ khác với môn Ngoại ngữ đanghọc tại trường phổ thông để được miễn thi môn Ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệpTHPT năm 2015. Thí sinh tốt nghiệp 2014 phải xin xác nhận điểm bảo lưuXácđịnh điểm bảo lưu của thí sinh ĐKDT như sau: Đối với thí sinh ĐKDT tại trườngphổ thông nơi dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2014: trường phổ thông căn cứ kếtquả các môn đã dự thi năm 2014 (nếu có) để xác định điểm bảo lưu cho thí sinh; Đối với thí sinh tự do đến từ tỉnh, thành phố trựcthuộc Trung ương (gọi chung là tỉnh) khác: Điểm bảo lưu do cơ quan chủ quản củatrường phổ thông nơi thí sinh dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2014 xác nhận. Thísinh tự do dự thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT được chọn địa điểm nộp hồ sơĐKDT tại một trong các đơn vị ĐKDT do các sở GDĐT quy định nhưng phải dự thitại cụm thi cùng với thí sinh đang học tại trường phổ thông là đơn vị ĐKDT đó.Thísinh tự do dự thi chỉ để xét tuyển ĐH, CĐ được lựa chọn thi tại cụm thi dotrường ĐH chủ trì và nộp hồ sơ ĐKDT tại địa điểm phù hợp với điều kiện của thísinh.Thísinh tự do bị mất bản chính học bạ THPT nhưng có nguyện vọng được dự thi năm2015 phải có xác nhận lại bản sao học bạ được cấp, trên cơ sở đối chiếu với hồsơ lưu của trường phổ thông nơi học lớp 12 hoặc căn cứ vào hồ sơ dự thi của cáckỳ thi trước.Bảnchứng thực của các hồ sơ liên quan là bản photocopy được cơ quan công chứng xácnhận. UBND cấp xã xác nhận về cư trú và có đủ tư cách, phẩm chất đạo đức vànghiêm chỉnh chấp hành chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của địaphương của thí sinh; cơ quan chuyên môn cấp huyện xác nhận các điều kiện đượchưởng tiêu chuẩn ưu tiên khác theo quy định tại Điều 36 của Quy chế thi.Ảnhcủa thí sinh là ảnh màu kiểu Giấy chứng minh nhân dân và được chụp trước thờigian nộp hồ sơ không quá 06 tháng. Saungày 30/4, thí sinh không được thay đổi cụm thi Từ ngày 01/4/2015 đến ngày 30/4/2015, cácđơn vị ĐKDT thực hiện: thu Hồ sơ ĐKDT gồm 02 Phiếu ĐKDT, bản photocopy 2 mặt Giấy chứng minhnhân dân trên 1 mặt giấy A4, 02 ảnh 4x6và một phong bì thư ghi rõ họ tên địa chỉ nhận của thí sinh để trong Túi đựng hồsơ theo mẫu của Bộ GDĐT; nhập dữ liệu của thí sinh vào phần mềm QLT. Saukhi đã nhập xong dữ liệu, cán bộ máy tính in Danh sách ĐKDT theo mẫuquy định trong phần mềm QLT, giao cho giáo viên chủ nhiệm hoặc cán bộđược phân công để tổ chức cho học sinh rà soát, ký xác nhận.Sau ngày 30/4/2015, thí sinh không được thay đổi cụm thi và các thông tin về môn thi đãđăng ký.Từ ngày 01/4/2015 đến ngày 30/5/2015, cácđơn vị ĐKDT thu Phiếu đăng ký xét côngnhận tốt nghiệp THPT và hồ sơ xét công nhận tốt nghiệp THPT kèm theo; nhập dữ liệu của thí sinh vào phần mềm QLT. Saukhi nhập xong dữ liệu, cán bộ máy tính in Danh sách thí sinh đăng ký xét công nhận tốtnghiệp THPT theo mẫu quy định trong phần mềm QLT, giao cho giáo viên chủ nhiệm hoặc cánbộ được phân công để tổ chức cho học sinh rà soát, ký xác nhận. Thí sinh tự docó thể nộp hồ sơ xét công nhận tốt nghiệp THPT cùng hồ sơ ĐKDT.Đơn vị ĐKDT kiểm tra hồ sơ ĐKDT và các hồ sơ có liên quan đến kỳ thi, xem xétđiều kiện dự thi của từng thí sinh, xác nhận tư cách thí sinh, quyết định khôngcho thí sinh dự thi nếu không đủ điều kiện và hồ sơ hợp lệ; đồng thời, thôngbáo trực tiếp cho thí sinh. Đơn vị ĐKDT lưu lại tại đơn vị bản photocopy Phiếu ĐKDT số 1. Mỗithí sinh được cấp 1 tài khoản và mật khẩu Khiđi làm thủ tục dự thi, thí sinh phải có Giấy chứng minh nhân dân. Các sở GDĐT,các trường phổ thông hướng dẫn để học sinh có Giấy chứng minh nhân dân trướckhi nộp Phiếu ĐKDT. Trong trường hợp không có Giấy chứng minh nhân dân thì phần mềm QLT sẽ gán cho thí sinh mộtmã số gồm 12 ký tự để quản lý. Saukhi nộp Phiếu ĐKDT, thí sinh sẽ được đơn vị ĐKDT cấp một tài khoản và mật khẩuđể đăng nhập vào phần mềm QLT qua internet tại địa chỉ http://thisinh.thithptquocgia.edu.vn .Tài khoản này được thí sinh dùng để đăng nhập vào phần mềm QLT từ khi ĐKDT đếnkhi xem kết quả thi, xét công nhận tốt nghiệp THPT, xét tuyển sinh ĐH, CĐ. Đểbảo mật thông tin, khi nhận được tài khoản và mật khẩu thí sinh nên thay đổingay mật khẩu. Thí sinh cần giữ kín tài khoản và mật khẩu của mình.Trong trường hợp thí sinh quêntài khoản và mật khẩu thì có thể xin cấp lại bằng cách liên hệ với đơn vị ĐKDT, hoặc sử dụng chức năng gửi mật khẩu về email (địachỉ email đã ghi trong Phiếu ĐKDT) trên hệ thống. Tùytừng thời điểm, khi đăng nhập vào phần mềm QLT, thí sinh có thể biết được cácthông tin như: Thông tin ĐKDT (phản hồi các sai sót nếu có trước ngày05/5/2015); thông tin xét công nhận tốt nghiệp THPT (phản hồi các sai sót nếucó trước ngày 05/6/2015); Giấy báo dự thi; Địa điểm thi; Kết quả xét công nhậntốt nghiệp THPT; Kết quả xét tuyển sinh ĐH, CĐ. MÃCÁC CỤM THI DO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHỦ TRÌ NHƯ SAU:Cụm thi số | Mã cụm | Tên cụm (Tên Hội đồng thi) |
1 | BKA | Trường Đại học Bách khoa Hà Nội |
2 | KHA | Trường Đại học Kinh tế Quốc dân |
3 | TLA | Trường Đại học Thuỷ lợi * Cơ sở 1 ở phía Bắc |
4 | KQH | Học viện Kỹ thuật Quân sự * Cơ sở 1 ở phía Bắc(Quân đội) |
5 | DCN | Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội |
6 | SPH | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội |
7 | LNH | Trường Đại học Lâm nghiệp |
8 | HVN | Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
9 | QGS | Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh |
10 | HUI | Trường Đại học Công nghiệp Tp. HCM |
11 | SPK | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM |
12 | SPS | Trường Đại học Sư phạm Tp.HCM |
13 | SGD | Trường Đại học Sài Gòn |
14 | DTT | Trường Đại học Tôn Đức Thắng |
15 | YDS | Trường Đại học Y Dược Tp.HCM |
16 | DCT | Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm Tp.HCM |
17 | HHA | Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam |
18 | THP | Trường Đại học Hải Phòng |
19 | TTB | Trường Đại học Tây Bắc |
20 | TND | Đại học Thái Nguyên |
21 | TQU | Trường Đại học Tân Trào |
22 | THV | Trường Đại học Hùng Vương |
23 | YTB | Trường Đại học Y Dược Thái Bình |
24 | HDT | Trường Đại học Hồng Đức |
25 | TDV | Trường Đại học Vinh |
26 | DHU | Đại học Huế |
27 | DND | Đại học Đà Nẵng |
28 | DQN | Trường Đại học Quy Nhơn |
29 | NLS | Trường Đại học Nông Lâm Tp.HCM |
30 | TTN | Trường Đại học Tây Nguyên |
31 | TDL | Trường Đại học Đà Lạt |
32 | TSN | Trường Đại học Nha Trang * Cơ sở 1 ở Nha Trang |
33 | TCT | Trường Đại học Cần Thơ |
34 | SPD | Trường Đại học Đồng Tháp |
35 | DVT | Trường Đại học Trà Vinh |
36 | TTG | Trường Đại học Tiền Giang |
37 | TAG | Trường Đại học An Giang |
38 | DBL | Trường Đại học Bạc Liêu |
II. MÃ CÁC CỤM THI DO SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHỦTRÌ (NẾU CÓ)Mã sở | Mã cụm sở | Tên cụm (Tên Hội đồng thi) |
01 | 001 | Sở GDĐT Hà Nội |
02 | 002 | Sở GDĐT Tp. Hồ Chí Minh |
03 | 003 | Sở GDĐT Hải Phòng |
04 | 004 | Sở GDĐT Đà Nẵng |
05 | 005 | Sở GDĐT Hà Giang |
06 | 006 | Sở GDĐT Cao Bằng |
07 | 007 | Sở GDĐT Lai Châu |
08 | 008 | Sở GDĐT Lào Cai |
09 | 009 | Sở GDĐT Tuyên Quang |
10 | 010 | Sở GDĐT Lạng Sơn |
11 | 011 | Sở GDĐT Bắc Kạn |
12 | 012 | Sở GDĐT Thái Nguyên |
13 | 013 | Sở GDĐT Yên Bái |
14 | 014 | Sở GDĐT Sơn La |
15 | 015 | Sở GDĐT Phú Thọ |
16 | 016 | Sở GDĐT Vĩnh Phúc |
17 | 017 | Sở GDĐT Quảng Ninh |
18 | 018 | Sở GDĐT Bắc Giang |
19 | 019 | Sở GDĐT Bắc Ninh |
21 | 021 | Sở GDĐT Hải Dương |
22 | 022 | Sở GDĐT Hưng Yên |
23 | 023 | Sở GDĐT Hoà Bình |
24 | 024 | Sở GDĐT Hà Nam |
25 | 025 | Sở GDĐT Nam Định |
26 | 026 | Sở GDĐT Thái Bình |
27 | 027 | Sở GDĐT Ninh Bình |
28 | 028 | Sở GDĐT Thanh Hoá |
29 | 029 | Sở GDĐT Nghệ An |
30 | 030 | Sở GDĐT Hà Tĩnh |
31 | 031 | Sở GDĐT Quảng Bình |
32 | 032 | Sở GDĐT Quảng Trị |
33 | 033 | Sở GDĐT Thừa Thiên -Huế |
34 | 034 | Sở GDĐT Quảng Nam |
35 | 035 | Sở GDĐT Quảng Ngãi |
36 | 036 | Sở GDĐT Kon Tum |
37 | 037 | Sở GDĐT Bình Định |
38 | 038 | Sở GDĐT Gia Lai |
39 | 039 | Sở GDĐT Phú Yên |
40 | 040 | Sở GDĐT Đắk Lắk |
41 | 041 | Sở GDĐT Khánh Hoà |
42 | 042 | Sở GDĐT Lâm Đồng |
43 | 043 | Sở GDĐT Bình Phước |
44 | 044 | Sở GDĐT Bình Dương |
45 | 045 | Sở GDĐT Ninh Thuận |
46 | 046 | Sở GDĐT Tây Ninh |
47 | 047 | Sở GDĐT Bình Thuận |
48 | 048 | Sở GDĐT Đồng Nai |
49 | 049 | Sở GDĐT Long An |
50 | 050 | Sở GDĐT Đồng Tháp |
51 | 051 | Sở GDĐT An Giang |
52 | 052 | Sở GDĐT Bà Rịa-Vũng Tàu |
53 | 053 | Sở GDĐT Tiền Giang |
54 | 054 | Sở GDĐT Kiên Giang |
55 | 055 | Sở GDĐT Cần Thơ |
56 | 056 | Sở GDĐT Bến Tre |
57 | 057 | Sở GDĐT Vĩnh Long |
58 | 058 | Sở GDĐT Trà Vinh |
59 | 059 | Sở GDĐT Sóc Trăng |
60 | 060 | Sở GDĐT Bạc Liêu |
61 | 061 | Sở GDĐT Cà Mau |
62 | 062 | Sở GDĐT Điện Biên |
63 | 063 | Sở GDĐT Đăk Nông |
64 | 064 | Sở GDĐT Hậu Giang |
65 | 065 | Cục Nhà trường - Bộ Quốc phòng |
Hồng Hạnh
Nguồn tin: Báo điện tử Dân Trí
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn